Định cư Úc không chỉ là giấc mơ mà còn là mục tiêu của nhiều người mong muốn tìm kiếm cuộc sống chất lượng cao, hệ thống giáo dục tiên tiến, và cơ hội nghề nghiệp hàng đầu. Tuy nhiên, một trong những “cánh cửa” cần vượt qua đó chính là thang điểm định cư. Vậy thang điểm cư Úc là gì và cách tính điểm cụ thể như thế nào? Hãy tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây để có sự chuẩn bị kịp thời cho tương lai.
Thang điểm định cư Úc là gì?
Thang điểm định cư Úc (Points Test) là hệ thống đánh giá các đối tượng xin visa dựa vào các tiêu chí như tuổi tác, trình độ học vấn, trình độ tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, và nhóm ngành nghề. Từ đó, Bộ di trú Úc sẽ lọc và lựa chọn ứng viên phù hợp.
Theo quy định mới nhất, người nộp đơn cần đạt được tối thiểu là 65 điểm. Sau đó mới có thể nộp Thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) và đăng ký xin cấp visa định cư. Tuy nhiên đây chỉ là cơ sở, mỗi visa có thể yêu cầu số điểm cao hơn. Việc càng đạt nhiều điểm, cơ hội được mời nộp visa càng cao.

Những thay đổi hệ thống thang điểm định cư Úc trong 2025
Năm 2024, Bộ Nội vụ Úc đã dự thảo kế hoạch cải tiến hệ thống tính điểm. Thay vì đơn giản hóa việc chào đón nhiều người nhập cư, hệ thống mới sẽ tập trung vào việc thu hút những cá nhân có khả năng mang đến giá trị bền vững đáng kể cho nước Úc trong thời gian dài. Theo đó, hệ thống này nhấn mạnh các yếu tố sau:
- Yêu cầu tiếng Anh cao hơn (IELTS 7.0 hoặc PTE 65);
- Kinh nghiệm làm việc liên quan;
- Chuyên gia trong các lĩnh vực quan trọng thiết yếu sẽ được ưu tiên hơn.
Bên cạnh đó, chính sách mới cũng sẽ xác định lại khả năng đủ điều kiện đối với từng loại visa tay nghề. Như vậy, năm 2025 đánh dấu bước ngoặt lớn với những thay đổi trong hệ thống tính điểm. Lao động nước ngoài cần đảm bảo hồ sơ của mình được ưu tiên theo các nhóm trên để sớm hiện thực hóa giấc mơ định cư tại Úc.

Cách tính thang điểm định cư Úc
Hiện nay, thang điểm định cư Úc và cách tính được áp dụng cho visa tay nghề và visa đầu tư kinh doanh. Để đạt điểm cao, ứng viên cần chuẩn bị chu đáo từng bước một. Đồng thời có kế hoạch tích lũy điểm chính xác theo các tiêu chí sau để quá trình xin visa thuận lợi hơn:
Theo độ tuổi
Chương trình định cư Úc mới áp dụng hệ thống tính điểm tuổi dựa trên ngày đăng ký. Điều này có nghĩa là điểm tuổi sẽ được xác định chính xác đến từng ngày. Ví dụ, nếu sinh ngày 09/01/1999 và nộp hồ sơ vào ngày 19/12/2024 sẽ chỉ được tính là 24 tuổi và nhận 25 điểm. Do đó, việc lựa chọn thời điểm nộp đơn là rất quan trọng để tối ưu hóa điểm số của mình. Thang điểm theo độ tuổi nhận được tối đa là 30 điểm.
Độ tuổi | Visa diện tay nghề | Visa diện đầu tư – kinh doanh |
---|---|---|
Từ 18 đến 24 | 25 | 25 |
Từ 25 đến 32 | 30 | 30 |
Từ 33 đến 39 | 25 | 25 |
Từ 40 đến 44 | 15 | 20 |
Từ 45 trở lên | 0 | – |
Từ 45 đến 54 | 0 | 15 |
Từ 55 trở lên | 0 | 0 |
Theo trình độ tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức của Úc. Vì vậy, khả năng tiếng Anh là một trong những tiêu chí đánh giá quan trọng nhất. Thang điểm theo trình độ tiếng Anh nhận được tối đa là 20 điểm.
Yêu cầu | Visa diện tay nghề | Visa diện đầu tư – kinh doanh |
---|---|---|
IELTS 5.0 hoặc PTE 36 | – | 5 |
IELTS 6.0 hoặc PTE 50 | 0 | 5 |
IELTS 7.0 hoặc PTE 65 | 10 | 10 |
IELTS 8.0 hoặc PTE 79 | 20 | 10 |

Theo trình độ học vấn
Úc đánh giá cao trình độ học vấn của ứng viên. Bằng cấp, chứng chỉ từ các trường học uy tín sẽ giúp nâng cao điểm số và tăng cơ hội nhận visa. Thang điểm định cư Úc theo tiêu chí trình độ học vấn nhận được tối đa là 20 điểm.
– Diện tay nghề
Yêu cầu bằng cấp | Điểm |
---|---|
– Bằng Tiến sĩ do một trường của Úc cấp – Một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận | 20 |
– Tối thiểu là bằng Cử nhân do một trường của Úc cấp – Một chương trình tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận | 15 |
Bằng tốt nghiệp/Bằng cấp thương mại từ một tổ chức giáo dục Úc | 10 |
Đạt được bằng cấp hoặc giải thưởng được công nhận bởi cơ quan thẩm định có liên quan đến nghề nghiệp được chỉ định | 10 |
– Diện đầu tư kinh doanh
Yêu cầu | Điểm |
---|---|
– Giấy chứng nhận thương mại, bằng tốt nghiệp – Bằng Cử nhân của một tổ chức giáo dục Úc – Bằng Cử nhân được công nhận bởi một chương trình tiêu chuẩn khác liên quan | 5 |
– Bằng Cử nhân Kinh doanh/Khoa học/Công nghệ của một tổ chức Úc – Bằng Cử nhân Kinh doanh/Khoa học/Công nghệ của một tổ chức tiêu chuẩn liên quan khác được công nhận | 10 |
Theo kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hệ thống điểm định cư Úc. Khả năng và kỹ năng chuyên môn được chứng minh qua kinh nghiệm thực tế sẽ nâng cao cơ hội nhận visa thành công. Kinh nghiệm làm việc phải thuộc ngành nghề được chỉ định hoặc có liên quan. Thang điểm định cư Úc theo tiêu kinh nghiệm làm việc nhận được tối đa là 20 điểm.
– Diện tay nghề
Kinh nghiệm làm việc | Thời gian làm việc ngoài nước Úc (trong vòng 10 năm gần nhất) | Thời gian làm việc tại Úc (trong vòng 10 năm gần nhất) |
---|---|---|
Dưới 1 năm | 0 | 0 |
Từ 1-2 năm | 0 | 5 |
Dưới 3 năm | 0 | 5 |
Từ 3-4 năm | 5 | 10 |
Từ 5-7 năm | 10 | 15 |
Tối thiểu 8 năm | 15 | 20 |
– Diện đầu tư kinh doanh
Yêu cầu | Thời gian yêu cầu | Điểm |
---|---|---|
Đương đơn đã tổ chức một hoặc nhiều doanh nghiệp chính trước khi được mời nộp đơn xin visa | Ít nhất 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 10 |
ít nhất 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất | 15 | |
Ngay trước thời điểm nộp đơn, đương đơn đã tổ chức đầu tư đủ điều kiện ít nhất 100.000 AUD) | Ít nhất 4 năm | 10 |
Ít nhất 7 năm | 15 |

Theo bằng cấp đặc biệt
Bên cạnh các tiêu chí cơ bản như độ tuổi, tiếng Anh, kinh nghiệm làm việc, học vấn, hệ thống điểm định cư Úc còn đánh giá cao những ứng viên sở hữu bằng cấp đặc biệt. Đây là những bằng cấp chứng tỏ năng lực chuyên môn xuất sắc và tiềm năng đóng góp cho nền kinh tế của Úc. Thang điểm định cư Úc theo bằng cấp đặc biệt nhận được tối đa là 10 điểm.
Diện tay nghề | Diện đầu tư – kinh doanh | Điểm |
---|---|---|
– Bằng Thạc sĩ về lĩnh vực nghiên cứu – Bằng Tiến sĩ từ trường ở Úc đã theo học trong ít nhất 2 năm | Chính phủ tiểu bang/vùng lãnh thổ Úc xác nhận công ty là đơn vị độc nhất, đem lại lợi ích kinh tế đặc biệt trong khu vực | 10 |
Có 1 chứng chỉ được cấp bởi: – Một tổ chức giáo dục thỏa điều kiện – Cơ sở giáo dục thuộc khu vực vùng miền Úc | 5 |
Theo năng lực của vợ/chồng
Thang điểm định cư Úc ngày càng hướng đến việc đánh giá năng lực của cả gia đình, không chỉ riêng cá nhân ứng viên. Do đó, kỹ năng của vợ/chồng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao điểm số và tăng cơ hội nhận visa thành công. Thang điểm theo năng lực của vợ/chồng nhận được tối đa là 10 điểm.
Yêu cầu đối với vợ/chồng | Điểm |
---|---|
Người bạn đời thuộc đối tượng: – Nhập cư Úc theo cùng loại visa tay nghề – Chưa phải là thường trú nhân/công dân Úc vào lúc đương đơn được mời nộp visa tay nghề, vợ/chồng của họ phải: + Dưới 45 tuổi + Thỏa yêu cầu khả năng tiếng Anh + Ngành nghề giống với ngành nghề đương đơn được đề cử + Vượt qua bài thẩm định tay nghề. | 10 |
– Vợ/chồng xin cùng loại visa tay nghề với đương đơn và chưa định cư Úc – Đạt IELTS tối thiểu 6.0. | 5 |
– Độc thân – Đã kết hôn và vợ/chồng đã là thường trú nhân/công dân Úc | 10 |
Ngoài ra, thang điểm định cư Úc còn được tính dựa trên các tiêu chí khác như:
- Điểm bảo lãnh
- Doanh thu 2 năm trong vòng 4 năm trước thời điểm nộp đơn
- Trình độ đổi mới kinh doanh’
- Ngôn ngữ cộng đồng được chứng nhận…
>>> Xem thêm: Các điều kiện định cư Úc mới nhất